Page 29 - Bí Quyết Thành Công
P. 29
+ Tiêu Vĩnh Linh: Lá dạng trung bình chùm quả dài hạt đóng dày.
năng suất cao ồn định, chất lượng hạt tốt, thích nghi cao với điều kiện sinh
thái cua các tinh miền Đông Nam Bộ, dễ nhiễm bệnh chết chậm.
B. Giống nhập nội:
+ Tiêu Indonexia; Được nhập từ Indonexia từ năm 1947, lá lớn, dễ
trồng, năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu một số bệnh ở rễ đặc biệt là
luyến trùng, kháng bệnh chết nhanh và bệnh chết chậm khá, phải có thời gian
lạn ngắn trong mùa khô mới cho năng suất cao. Nhược điểm cơ bản của
giống tiêu này là ữong điều kiện đất xấu, thâm canh kém cây chậm ra hoa,
năng suất năm đầu không cao và kém ổn định.
+ Tiêu Án Độ: Lá to, tròn hoặc dài, chùm quả dài, hạt đóng dày, phát
> triển mạnh, năng suất cao, cho quả sớm, phẩm chất hạt tốt, kháng bệnh chết
ọ nhanh và chết chậm trung bình, trong điều kiện không thâm canh cho năng
Õ
Ckỉ suất thấp.
o
o
+ Tiêu Campuchia: Khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh tốt,
lạt đẹp, ra hoa hơi muộn, năng suất ít ổn định, dễ nhiễm bệnh chết héo.
Ẹ
c.
3. Kỹ thuật nhân giống
+ Chọn cây giống; Chọn vườn tiêu tốt, cây tiêu không có dấu hiệu
nhiễm bệnh, cho năng suất ốn định. Cây có tán phân bố đều, đốt ngắn, kha
năng phân cành tốt có nhiều cành ác. Gié hoa dài, hạt to mang nhiều hạt.
:hín tương đối tập trung.
+ Nhân giống: Có ba cách nhân giống
Nhân giống bằng hạt: Cây mọc khỏe, hệ số nhân cao. Cây con
chông đồng đều, chậm cho trái, cây đon tính (thường sử dụng trong lai
tạo). Bóc sạch lớp vỏ ngoài hong khô trong mát, lên líp gieo hạt sau 2 - 2.5
tháng nhổ cây con cho vào bầu, khi cây 6 - 7 lá thật đem trồng.
Nhân giong bằng chiết ghép, nuôi cấy mô: Ìt được sử dụng.