Page 147 - Bệnh Trĩ Và Cách Điều Trị
P. 147

tỳ  vị,  ổi  chín  có  vị  ngọt,  tính  ấm,  có  tác  dụng
           bổ dưỡng,  kiện  tỳ,  trỢ  tiêu  hóa,  nhuận  tràng,
           thường dùng trong các trường hỢp  táo bón, trĩ
           nội,  ngoại,  ăn  uông  không  tiêu,  xuất  huyết,
           đái tháo đường...

               Dưói nhãn  quan của y học  hiện đại,  trong
           lOOg  ổi  có  chứa:  nước  80,6g,  gluxit  17,3g,
           protein  l,0g,  lipit  0,4g,  tro  0,7g,  các  chất
           khoáng vi lượng:  Ca  15mg,  p 24mg,  Fe 0,7mg,

           vitamin  A  75microgam,  vitamin  Bl  0.05mg,
           vitamin c  486mg.
               Ngoài  ra,  ổi  là  một  nguồn  thực  phẩm  ít
           calori  nhưng  giàu  chất  dinh  dưỡng  và  có
           nhiều  chất  chông  oxy  hoá  thuộc  2  nhóm
           carotenoids và polyphenols.

               Hơn  nữa,  ổi  còn có  quercetin,  một chất  có
           tính  chông  oxy  hoá  cực  mạnh  có  tác  dụng
           kháng  viêm,  chống  dị  ứng  trong  nhiều  chứng
           viêm  nhiễm  mạn  tính  như  suyễn,  dị  ứng,  tim

           mạch,  thấp  khớp,  lở  loét,  mụn  nhọt,  trĩ,  tiểu
           đường.
               -  Rau  sam  tươi,  rửa  sạch,  giã  nát,  đắp
           vào hậu môn, nơi trĩ sưng lòi ra.

               -  Chữa  hậu môn  sưng đau,  lở nứt,  lòi
           dom  (sa  trực  tràng):  Chua  me  đất,  rau  sam,


           1 4 8
   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151   152