Page 47 - Bệnh Hô Hấp, Hen Suyển
P. 47
1. Hen hàn
Người lạnh, sắc mặt trắng, bệnh đờm loãng, có bọt
dễ khạc, không khát thích uống nước, đại tiện nhão,
chất lưỡi đạm rêu lười trắng mỏng trắng hoạt, mạch
huyền tế.
- Pháp trị: ôn phế, tán hàn trừ đờm, hạ suyễn.
• Có thể dùng các bài Xạ can ma ho.^ng thang, Tô
tử giáng khí thang.
Dược liệu / KL (g)
Ma hoàng 8-12 Quế chi 8-12
Bán hạ 8-12 Can khương 8-12
Tế tân 6 Bạch thược 8-12
Trích thảo 8-12 Bạch truật 12
Ngũ vị 6-12 Bạch bộ 10
Tiền hồ 8
- Trường hỢp có chứng nhiệt, bệnh nhân bứt rứt
gia: Thạch cao tiểu thanh long, gia: thạch cao thang.
- Ho nhiều gia: Khoản đông hoa, Hạnh nhân.
- Bệnh nhân khát nhiều bồ Bán hạ, gia: Thiên hoa
để thanh nhiệt sinh tân.
Châm cứu: châm bổ huyệt Thiên đột, Chiên trung,
Phong môn, Định suyễn, Liệt khuyết, Tam Âm giao,
Phong long, Túc tam lý.
Cứu các huyệt. Phế du, Cao hoang, Thận du.
N hĩ chầm: Bình suyễn, Tuyến thượng thận, Giao
cảm, Thần môn, Phế du.
2. Hen nhiệt
Triệu chứng: Bứt rứt, sợ nóng, mặt môi đỏ, đờm
dính và vàng, miệng khát thích uống nước lạnh, đại
tiện táo, lưỡi đỏ, rêu dầy, mạch hoạt sác.
B ểìiẴ hô hấp. hen suỵển và cách điều trĩ