Page 56 - Bắm Huyệt Chữa Bệnh Và Bảo Vệ Sức Khỏe
P. 56
THÂN MÌNH Sl, S2, S3
BÊN PHẢI BÊN TRÁI
Các điểm ấn s Các điểm ấn s
bên phải
bên trái
Sl. ĐỘNG MẠCH CHỦ,
VÚ, KHÍ Lực, BẠCH HUYẾT
Dùng để chữa vú trái, động
mạch chủ khí lực, bạch huyết
SI. KHóyriÊu dọ/a c id, n gỰc, và tắc nghẽn động mạch ở
TĨNH MẠCH,^HẦN I^NH ĐẾN c á c bên trái tim. Vị trí giống như
MAO MẠCH/ điểm ấn SI bên phải.
Để chữa ngực phải vựtất cả các dây thần
S2. VÚ, TIM BỊ NGHẼN VÀ BỊ ÉP
kinh đến các mao nmch. Đây là một điểm
cần nhớ cang với/điểm 12M (trang 33) BẠCH HUYẾT
trong trương hỢpr bị choáng. Điểm này Để chữa vú, bạch huyết và làm nhẹ
chứng nghẽn tim và áp lực ở phía dưới
cũng đưoc dùng để chữa chứng khó tiêu
do acidc Tiếp/xúc nó bằng cách ấn đầu tim. Vị trí giống như điểm S2 bên phải.
ngón t/ỏ vào/ngay chính giữa cơ vú.
S3, VÚ, SƯNG HÚP, TAI, ÁP Lực TIM,
S2. y ú , GAN KHÓ TIÊU, BẠCH HUYÊT, DẠ DÀY,
Chữaỵvú và gan. Nằm dưới phía bên TRựC TRÀNG.
vú t/ên xương sườn ngực. Để chữa vú, bạch huyết và giảm nhẹ áp lực
bên phía trái tim. S3 cũng chữa những chứng
rối loạn tai như: điếc, ù tai. Nó cũng chữa
'S3. VÚ, TAI, CHỨNG ĐlẾC, ù
bụng trướng, phù nề, giữ nước, thặng dư nước,
TAI, GAN
đau trực tràng, hậu môn và nhiều chứng rối
Để chữa vú, gan và tai, đặc biệt chưng
loạn tiêu hóa như khó tiêu do acid, ợ chua,
điếc và ù tai. Nó nằm ngay ở điểm nơi
đầy hơi, buồn nôn, nặng bụng. Vị trí giống
cơ vú nối với xương ngực hay xương ức.
như điểm ấn S3 bên phải.
57