Page 159 - Bí Mật Tháp Vẵn Xương
P. 159

2. Học dường trán cúa con cai

                 Học  đường  trán  còn  gọi  là  “lộc  học  đường”.  Trán  rộng,
           đẹp,  trí  tuệ  phát  triển,  tinh  thần  hăng  hái.  Con  cái  kỵ  trán
           thấp,  hẹp,  lệch,  nghiêng,  méo,  lõm,  có  lông.  Trán  mọc  lông  e
           rằng  bô  mẹ  chêL  sớm.  Trán  rộng  đầy  đặn,  cân,  có  lộc,  có  tài,
           thiếu  niên  thành  đạt.

           3. Học đường tai của con cái

                Tai  ngũ  hành  thuộc Thủy.  Tai  cần to,  không vểnh.  Tai  có
           nốt  ruồi  chú  thông  minh.  Tai  gọi  là  “ngoại  học  đường”.  Tai
           nên có  thành  quách,  dày,  bóng,  dái  tai  to.  Tai  thông với  thận,
           khí thận  thực,  chủ  thông minh.  Sách  cố  nói:  “Tai  gọi  là  “ngoại
           học  đường”,  còn  gọi  là  “Kim  Mã  học  dường”,  “Thông  minh  học
           đường”,  “nồi  tiếng  học  đường”.  Tai  cần  to,  đỏ,  mượt  bóng.  Tai
           to,  dày,  chủ  phú  quý,  trường  thọ”.

                Tai  khuyết,  móng,  nhọn,  hay  chống  đôi.  Tai  trái  biêu  thị
           vận sô  của  nam  từ  1  -  7  tuổi,  tai  phải  biếu  thị  vận  số của  nữ ừ
            1  -  7  tuổi.  Lỗ  tai  to,  trí  nhớ  lâu  bền.
            4. Học dường răng cửa của con cái


                Răng  cửa  gọi  là  “nội  học  đường”,  răng  cứa  khuyết,  mọc
            lung  tung,  vận  học  trục  trặc.
                Sách  “Nhân  luân  đại  thông  phú”  nói:  “Hai  răng  cửa
           khuyết,  số  trục  trặc.  Học  đường  đầy  đủ,  cân  xứng,  tiếng  tăm
            lừng  lẫy  thiên  hạ”.  Răng  cửa  to,  đều,  sít,  trắng,  dài,  chủ  hiếu
            học,  suy  nghĩ  nhanh.
                 Răng  thưa,  răng  nhỏ,  răng  khuyết  đều  hung.  Răng  đủ  ố
           học  hành  thông.  Răng  đều  chú  trang  tín,  hiếu  kính.






                                                                     157
   154   155   156   157   158   159   160   161   162   163   164