Page 45 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 45

54.  Bồng sa  (hàn the):
            Tên khoa học : Borax
             Có  vị  ngọt,  mặn,  tính  mát.  Có  tác  dụng  giải  độc,  chữa  sốt
          tiêu  viêm.  Người  dân  còn  kinh  nghiệm  pha  chế  với  bột  cho
          dai.  Thường  dùng  từ  2  gram  đến  4  gram  .  cổ  họng  sưng  đau.
          Là  cây cỏ  nến,  Bồng sa là  thứ cây cỏ  giống cây lát đan chiếu.


          55.  Bời lời:
            Tên khoa học : Lỉtsea glutinosa c. B.  Rob

            Vỏ  giã  nát  chườm  lên  chỗ  bị  bỏng,  sưng  đau.  Chữa  nhức
          đầu.  Dùng lá khô  từ  15 gram đến 20 gram sắc uông.



          56.  Bứa:
            Tên khoa học : G arcinia Crm bogia gaertar
            Cây mọc hoang có  hai  giống và  được trồng nhiều nơi.  Người
          dân  hắi  quả  chín về  nấu  canh chua.  Hái  trái  đem về  phơi  khô
          làm  thuốc  để  chữa  ho  ra  máu,  dị  ứng,  mẫn  ngứa.  Trái  bứa
          dùng  làm  tăng  mùi  vị,  để  bảo  quản  thức  ăn  và  làm  thuốc  bổ.
          Ngày dùng 20 gram đến 30 gram dưới dạng thuôc  sắc.



          57.  Bưởi:  >/"
            Tên khoa học  :  Citungrandis osbeck
            Vỏ  Bưởi  phơi  khô  chữa  ăn  uống  không  tiêu,  đau  bụng.  Có
          khả  năng  làm  long  đờm,  chữa  ho.  Cho  phổi  làm  chủ  khí  sạch
          sâu  đên  tim.  Múi  Bưởi  để  ăn  làm  giải  khát,  tiêu  khát  (đái
          tháo),  người  thiếu  sinh  tô  c.  Vị  chua  ngọt  the.  Liều  dùng cho
          vỏ  Bưởi  khô  từ  5  gram  đến  15  gram  dưới  dạng  thuôc  sắc.  vỏ
   40   41   42   43   44   45   46   47   48   49   50