Page 344 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 344

405. Mè  đất:
             T ên khoa học  : Leucas asspera

             Cây  Mè  đất  còn  có  tên  tổ  ong,  vừng  đất  có  vị  đắng,  cay,
          tính  ấm,  mùi  thơm.  Có  khả  năng  giải  cảm,  tiêu  đờm,  giảm
          ho.  Bộ  phận  dùng cả cây.
             Bệnh  ho  gà  trẻ  em  dùng:  Mè  đất  30  gram,  Kim  ngân  hoa
          10  gram,  Lá  chanh  20  gram,  Tần  dầy  lá  20  gram,  nấu  sắc
          uổng  (600ml  còn  150ml)  thêm  chút  đường  uống.  Liều  dùng
          cho người  lớn  :30 gram đến 50 gram.



          406.  Mè  đen:
             Tên khoa học  : Sem en Sesam i
             Còn  được  gọi  là  vừng  đen.  Vừng  được  trồng  khắp  nơi
          trong  nước  ta  được  dùng  làm  thuốc  bổ  thận,  nuôi  huyết,  là
          thuốc  tự  dương  cường  tráng,  bền  gân  cốt,  sáng  tai  mắt,  đầy
          tủy  não,  ích  khí  lực.  Vừng  đen  có  vị  ngọt,  tính  bình,  không
          độc vào kinh can,  phế, tỳ, thận.  Hoa vừng ngâm vào  nước  đắp
          lên mắt đỏ,  mắt có ghèn làm mát mắt dịu đau.
             Trị bỏng: Vừng tươi giã nát như bùn non, đắp vào vết bỏng.



















                                                                    251
   339   340   341   342   343   344   345   346   347   348   349