Page 324 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 324

M




        372. Mã đề:

          T ên khoa h ọc : H erba P la n ta g in is
          Mã  đề  dùng  giải  độc,  trẻ  em  kinh  phong  co  giật,  trấn
        kinh.  Dùng  lợi  tiểu,  phong  nhiệt,  long  đờm  dễ  khạc,  tính
        mát, vị mặn ngọt vào kinh can, thận và tiểu trường.
           Chữa  đẻ  khó,  sáng  mắt,  đi  tiểu  gắt,  tiểu  đỏ,  có  tác  dụng
        thanh  phế,  phế bị  đờm  đặc,  bị  viêm  phế  quản,  ho  lâu  ngày,
        đau mắt đỏ.

          Sách  cổ  nói  đi  người  tiểu  nhiều,  đại  tiện  táo  bón  không
        được  dùng.  Dùng ngoài  lá  Mã  đề  tươi  giã  nát  đắp  mụn  nhọt,
        làm  chóng  vỡ,  mau  lành.  Liều  dùng  từ  8  gram  đến  12  gram
        dùng  nước  sắc  uống.  Dùng  ngoài  không  kể  liều  lượng.  Hạt
        gọi  là xa tiền tử.


        373. Mã  đề  nước:

           Tên khoa h ọc  : O ttelia A lism oides
          Là loại cỏ thủy  sinh, mọc trong ao,  mương,  nước cạn, rễ  chui
        trong  bùn.  Lá  mềm  có  cuống.  Trông  toàn  trạng  giống  như  lá
        mã  đề.  Do  đó  đặt  tên  là  mã  đề  nước.  Cũng  như cây  trạch  tả.
        Toàn  cây  thu  hái  quanh  năm,  dùng  tươi  hoặc  khô.  Tính  vị  :
        ngọt,  lạt, mát.  Tác  dụng  : thanh nhiệt,  tiêu viêm,  lợi niệu,  long
        đờm,  giải  cảm  nhiệt.  Phù  thũng,  đái  ít:  Lá  mã  đề  nước  30
        gram,  cây  sậy  60  gram,  râu  ngô  60  gram,  nấu  sắc  uống  2  lần
        trong  ngày.  Bong  da,  viêm  da:  Mã  đề  tươi,  lá  cây  lạc  (đậu
        phộng) lượng bằng nhau, giã nát lấy thuốc đắp lên da.

                                                                  231
   319   320   321   322   323   324   325   326   327   328   329