Page 272 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 272

295.  H ổ cfiít:
                  Là  toàn  bộ  xương  con  hổ.  Xương Hổ  cốt  và  cao  Hổ  cốt  1
               một  vị  thuốc  được  trọng  dụng trong  nhân  dân  và  Đông y  V;
               Nam y.
                  Có  tác  dụng  trong  những  bệnh  đau  xương,  tê  thấp  đi  lạ
               khó  khăn,  đau nhức  mỏi  gối.  Còn  dùng những bệnh  cảm  git
               thuốc  bổ  toàn  thân.  Thường  được  dùng  trong  tê  thấp,  da
               nhức,  đau  khớp  xương.  Xương  hổ  năm  2000  trở  lại  đây  râ
               hiếm,  thường  người  ta  nấu  lẫn  với  xương khác.  Xương  hổ  c
               vị  cay  tính  ôn  vào  2  kinh  can  và  thận.  Người  huyết  hư hỏ
               vượng  không  được  dùng.  Dùng  cao  hổ  mỗi  ngày  4  gram  -ỳ
               gram.  Rượu Hổ  cốt chữa yếu  xương,  vết thương gãy mới  lànỉ
               Xương  sao  vàng,  ngâm  rượu  với  liều  150  gram  với  700rr
               rượu nếp tốt, ngâm  độ  12 ngày mới uống có  kết quả tốt.



               296.  HỔ  đất:
                  Tên  khoa học  : N a ja  n aja L
                  Cũng  thường  gọi  là  rắn  hổ  mang,  hể  phì.  Rắn  hổ  hay
               miền  rừng núi và  đồng bằng rộng khắp.  Thịt rắn trong nhâ
               dân xem như là vị thuốc bổ gần xương.
                  Chữa  những  bệnh  tê  liệt,  bán  thân  bất  toại,  đau  nhứ
               khử  phong  thấp,  bị  cảm  trợn  mắt,  miệng méo  (kinh  phong
               Thịt  rắn  làm  sạch  dể  luôn  xương.  Liều  dùng  200  gram  nư(
               1  lít  nấu  thiệt  nhừ  rồi  ăn  và  uống  nước  nấu  đó.  Sách  cổ  n<
               thịt  rắn  vị  ngọt  mặn  tính  ôn,  hơi  có  độc  vào  kinh  can.  Mi
               rắn  thường  phôi  hợp  với  vị  thuốc  khác  để  chữa  đau  lưu
               nhức  đầu.  Có  khi  ngâm  với  rượu  để  uống.  Mật  rắn  có  độ
               dùng  với  liều  thấp.  Xác  rắn  khi  nó  đã  lột.  Xác  rắn  lột  tír
               bình,  vị  ngọt  mặn,  không  độc,  trị  đau  cố  họng,  sát  trùn

                                                                          1'
   267   268   269   270   271   272   273   274   275   276   277