Page 266 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 266
287. H oàng bá nam:
T ên khoa h ọc : C ortex O roxyli
Thường gọi là núc nác. Vị núc nác đắng. Theo Đông y th
chĩ khái, nhuận phế, sát trùng, bình can, ho dây dưa, đau d;
dày, đau bụng, vết loét thường không liền miệng. Liều dùnj
3 gram đến 6 gram sắc uống. Dùng ngoài tán bột rắc lên vế
thương. Chữa dị ứng, còn dùng làm màu vàng để nhuộm.
288. Hoàng cầm:
Tên khoa học : Radỉx Sentellariae
Mới được trồng ở miền Bắc nước Việt Nam. Cây mọc lêi
tốt nhưng chưa phát triển. Hoàng cầm trị được sốt do tínl
chất sát trùng. Trị được chứng nhức đầu của người cao huyế
áp do mạch máu bị cứng. Có tác dụng tả hỏa (trừ nhiệt) tri
thấp nhiệt da vàng.
Theo Đông y Hoàng cầm vị đắng tính hàn vào kinh tâm
phế, can, đởm và dại tràng. Chữa được hàn, nhiệt tới lui
dau bụng, nhức đầu, mắt đỏ. Liều dùng mỗi ngày 8 gram đếi
16 gram sắc với nước uống, chia làm 2 lần uống trong ngày.
289. H oàng liê n nam:
Tên khoa h ọc : F iln aurea tỉn c to ria Lour
Có tên gọi là hoàng đằng. Cây mọc hoang rộng khắp (
vùng núi nước ta. Có khả năng trừ mụn đầu đinh đau nhức
sát trùng chữa lỵ, bệnh về gan, chữa viêm ruột, tả hỏa
Hoàng liên vị đắng tính hơi mạnh đi vào kinh can, đởm
tâm, vị và đại tràng, người tỳ vị nhược hay huyết trắnị
không nên dùng. Liều dùng từ 4 gram đến 6 gram sắc uống.