Page 156 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 156

Liều  dùng  sắc  uông  12  đến  20  gram  xoa  bóp  dùng  ngoài
             không  kể  liều  lượng.  Tính  chất  theo  đông y  vị  đắng hơi  hàn
             vào kinh can và  tỳ.


             112.  Chay: \ /

                T ên  khoa h ọc  : A rtocarpu s ton kin en sis A.chev
                Cây  chay  được  mọc  hoang  dại  và  được  trồng  ô  miền  núi
             Hà  Bắc,  Thanh  Hóa  để  lấy  quả.  Phụ  nữ  dùng  vỏ  và  rễ  (màu
             đỏ)  để  nhai  chung với trầu.  Dùng thucíc thì  phơi hay sấy khô
             hái  lá  và  rễ  gần  như quanh  năm  không  cần  chế biến  gì.  Cc
             tác  dụng nhai  nát ngậm  cho  chắc  răng.  Lá  và  rễ  có  tác  dụng
             chữa  đau  lưng,  gối,  tê  thấp.  Ngày  12  gram  đến  20  gram  dưới
             dạng thuốc sắc.  Dùng với vị thuôc khác như thiên niên kiện.


              113.  C hểỉ  đực:  ^

                T ên khoa h ọ c  : S id a  rhom bifolis L.
                Có  tên  là  kén hoa vàng.  Là  vị  thuốc  trị  tim  đập  mệt,  má1
             huyết,  tiểu  tiện  nóng  đỏ.  Dùng  tươi  hay khô  vẫn  được.  Dùng
             tươi  thì  dùng  35  gram  đến  70  gram  mỗi  ngày,  nên  sao vàng
             cho  thơm.  Nếu  dùng  khô  thì  dùng  ngày  20  gram  đến  3C
             gram,  tính  mát.  Vị  lạt.  Dùng ngoài  thì  đem  giã  nát,  đắp  lên
             nơi  sưng đau.













                                                                         67
   151   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161