Page 143 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 143

86.  Chanh:
               Tên khoa học  : C itrus lim onỉa Osbeck
               Vỏ  còn  có  tên  là  đẳng  bì  (chữ  Hán),  vỏ  Chanh  đắng  the.
            Dịch  quả  Chanh  là  một  thứ  nước  uống  mát.  Tiêu  đàm,  tiêu
            thực.  Trị  đàm khò  khè,  nhức đầu,  tức ngực.  Cách dùng vỏ  phơi
            khô,  sắc  uông  liều  dùng  15  gram  với  vị  thuốc  khác  như từ bi
            gram,  Chanh  vắt  lấy  nước  phơi  khô  thành  cao  dẻo  cho  uổng
            bằng bột  đậu xanh cho trẻ  uông ho.



             87.  Chỉ thực:

               T ên khoa học :  C itrus Sp
               Là  những quả  non  như quả  chanh,  cam  được  rụng  dưới  gốc
            cây  chanh  người  ta  thường  nhặt  vào  tháng  5  tháng  6  những
            quả  non  rụng,  có  tên  là  quả  trấp  non.  Tính  vị  đắng  hàn,
            không  độc,  tán  kết,  tiêu  tích,  trừ  đờm  suyễn,  sườn  đau  nhói.
            Có  khả  năng  tan  tích  tụ  cứng  rắn,  thông  ruột  ,  xổ  phân  kết,
            trục  nước  ứ,  làm  long  đờm  khỏi  tắc  cổ.  Chữa  táo  kết  bụng
            trướng,  ăn  không  được.  Chỉ  thực  sao  bồ  kết  bỏ  hạt  cao  bỏ  vỏ
            đen,  hai  vị  bằng  nhau  tán  nhuyễn.  Mỗi  lần  uông  5  gram  với
            nước  cơm.  Chữa  luôn  chứng  đau  bụng  đầy  hơi.  Còn  trị  trẻ
            động kinh rất hay.



             88.  C hiêng chiêng    ^
               Cây  mọc  hoang.  Rễ  có  tác  dụng  chữa  tê  thấp.  Sắc  gội  đầu
            chữa rụng tóc.  Lá  đắp mụn nhọt bớt sưng đau.






            54
   138   139   140   141   142   143   144   145   146   147   148