Page 174 - 500 Bài Thuốc Đông Y
P. 174

I5ộ  phận  dùng  làm  thuêíc:  Phần  cây  trên  mặt  đát  và  lá

         phới  khô.
            Thoo y học cô  truvền,  Ngcỉi cứu  đã  phơi  hay  sấv  khô  có  vị
         dắng,  mùi thơm, tính ấm, có  tác dụng diều  hòa  khí huvết, kinh

         nguvệt  không dều,  trừ hiàn  thấp, ỏn  kinh, an thai, cầm máu  dơ
         băng  huvód,  chứng  bạch  dới  ớ  phụ  nữ  dơ  tứ cung  lạnh,  di  Iv,
         thỏ  huvôt, chàv  máu cam, dau  dâv thcần kinh Vcà  ghè  lờ. Cớ  thô
         dùng  tươi  hay  phơi  khô  sắc  uống,  hoặc  tán  thành  bột  uống.
         Ph(U  hỢp  với  ích  mầu,  Cớ  cú  dùng  điều  hòa  kinh  nguyệt  cho

         phụ  nu.  Dùng  Ngài  cứu  phối  hỢp  vứi  Tía  tô  sấc  uống  hoặc
         giã  uông,  có  lác  dụng chữa  dộng  thai.
            Nhân  trần;  c.áy  còn  có  tèn  gọi  là  Chè  Cíác,  thuộc  họ  hoa
         Mõm  sói.  Ctâv  tháo,  mọc  dứng,  cao  khoáng  20  -   hOcm,  thân
         cã\'  hình  trụ,  có  lông  mịn  \'à  có  mùi  thcmi  dẽ  chịu.  Lá  hmh

         trái  xoan  dài.  Hoa  màu  xanh  hav  tím  xốp  thành  bông.  Ouả
         nang  hình  trứng,  nhan,  có  hạt  nhó.
            Bộ  phcận  dùng  làm  thuốc:  Toàn  cây,  trừ  rề.

             rhco  V  học  cỏ  truvổn,  nhàn  trần  có  \ ị  dắng,  tính  bình,  h(ứ
         hàn,  C(í  tác  dụng  thanh  nhiệt,  lợi  thấp,  dùng  chữa  thân  thế
         nong,  da  \ àng,  tiêu  tiện  không  tốt.  Dặc  biệt,  nhàn  trần  là  loại
         càv  rât  thích  hỢp  cho  phụ  nữ sau  khi  sinh  dẻ.  Dùng  cày  phơi
         khô  săc  uống  hàng  ngcàv cho phụ  nũ' sau  khi  sinh  có  tcác  dụng

         tièu  hóa  lôt,  làm  săn  cơ bắp,  da  thịt  hồng  htào,  chóng  lại  sức.
         Trong  dân  gian  có  câu  ca  tru\'ỏn  miệng:  Nhân  trần,  Ich  mẫu
         di  dcâu/  Dé  cho  gái  dé  ốm  dau  thè  này?




         1 7 4    5 0 0   BÀI  THUỐC  ĐÔNG  Y  GIA  TRUYỀN
   169   170   171   172   173   174   175   176   177   178   179