Page 55 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 55
2. Tự LUẬN
3.87. Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan ở ló‘p ngoài
cùng của nguyên tử cio (Z = 17). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm
gán nhất thì nguyên tử clo nhường hay thu thêm bao nhiêu electron? Viết sơ
đồ tạo thành ion clo.
3.88. Viết công thức cấu tạo của các chất sau:
NH3, SìF4, S 0 2, SO„ H2S0„ H2 S 0 4, CaS0 4
3.89. Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa nguyên tử cacbon
(C) vói các nguyên tử H trong phân tử CH4, giữa hai nguyên tử N trong phàn
tửN 2.
3.90. Viết công thức cấu tạo của C2 H4.
Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử CjH4.
3.91. Nguyên tố R ở nhóm IA, nguyên tố X ở nhóm VIIA và cùng thuộc
chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử R và X.
b) Cho biết loại liên kết trong phân tử RX và X2. Giải thích sự hình
thành liên kết đó.
3.92. Hãy cho biết:
a) Điểu kiện để hai nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion.
Cho thí dụ minh họa.
b) Bản chất và đặc điểm cùa liên kết ion.
3.93. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhôm là 3s2 3p'. Làm li'.i nào
để nguyên tử AI có được cấu hình khí hiếm neon (Ne: ls 2 2s 2 2p6)?
Liên kết của AI với F là loại liên kết gì? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó
3.94. Viết cấu hình electron của nguyên lử Mg, của ngu^ẻn tử C1 và của
ion Mg2*, ion e r .
Trpng các loại chất trên, nguyên tử bền hơn hay ion bền hơn? Tại sao?
3.95. a) Khi nguyên tử mất electron thì tạo thành ion dương, tức là ph
tích điện dương.
b) Khi nguyên tử nhận thêm electron thì tạo thành ion âm, tức L íù
tích diện âm.
Vậy những điện tích đó do đâu mà có?
3.96. Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy xác định loại liên
kết trong các phân tử sau: A1C1„ CaClj, CaS, AljS,.
51