Page 365 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 365
8 5 6 . N gô V ăn T riện (1901 - 1947)
N h à vă n , Dịch giả.
Ông thường dùng bút hiệu là Trúc Khê. Quê xã
Phương Canh, huyện Từ Liêm, nay thuộc xã Xuân
Phương, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội hiện nay.
Ông từng tham gia Việt Nam Quốc dân đảng, bị bắt
giam tại Hỏa Lò sau khi cuộc khỏi nghĩa Yên Bái thất
bại. Sau khi được trả tự do, ông chuyên tâm sáng tác,
dịch thuật, mq "Trúc Khê thư mục" và cộng tác với
nhiều nhà xuất bản, tòa báo. Ông là nhà văn viết
truyện ngắn và tiểu thuyết lịch sử nổi tiếng, có công
dịch nhiều tác phẩm quan trọng từ chữ Hán sang chữ
Quốc ngữ đầu thế kỷ XX. Tác phẩm tiêu biểu gồm
Nguyễn Trải, Mai Thúc Loan, Cao Bá Quát, Thánh
Gandhi với cuộc vận động độc lập của Ân Độ, Hùng
Vương diễn nghĩa, Tình sử Việt Nam, Truyền kì mạn
lục (dịch), Tang thương ngẫu lục (dịch), ức trai thi tập
(dịch), Lí Đỗ (Lí Bạch tập) (dịch), Tôn Ngô binh pháp
(dịch)... Tên ông được đặt cho một đường phố ở Hà
Nội (tức phố Trúc Khê).
8 5 7 . P h ạm H o àn g T riết (TK XIX - XX)
C hí s ĩ y ê u n ư ớ c th ờ i c ậ n đại.
Quê làng Lỗ Khê, huyện Đông Anh, nay thuộc huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội. Ổng xuất thân trong gia
đình Nho học, tích cực tham gia phong trào Duy Tân
và Đông Du, gia nhập tổ chức Việt Nam Quang phục
hội. Ông bị thực dân Pháp bắt và xử tử hình.
364