Page 312 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 312
(1994), Nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt (1997)... ông
được phong học hàm Phó Giáo sư (1981), tặng Giải
thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ (2005)...
7 3 3 . H o à n g Đ ìn h T h ả n (TK XVIII)
Tiến s ĩ V õ h ọ c triề u Lê T ru n g h ư n g .
Quê xã Lê Xá, huyện Gia Lâm, nay thuộc xã Đa Tốn,
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Ông thi đỗ Tạo sĩ
thứ trúng hạng khoa Quý Sửu (1733) đời vua Lê
Thuần Tông, làm quan trong triều đình Lê - Trịnh.
7 3 4 . N gô T h áo (1532 - 1601)
Tiến s ĩ N h o h ọ c triề u M ọc.
Quê phường Xã Đàn, huyện Thọ Xương, nay thuộc
phường Nam Đồng, quận Đong Đa, thành phố Hà Nội,
về sau dời đến xã Liên Đường, huyện Gia Lâm, nay
thuộc xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Năm 40 tuổi, ông thi đỗ Đệ Tam giáp Đồng Tiến sĩ
xuất thân khoa Tân Mùi 1571) đời Mạc Mậu Hợp. ông
làm quan với triều đình Lê - Trịnh đến chức Tả thị
lang Bộ Lễ, tước Hòa Lê bá.
7 3 5 . T rầ n Đ ứ c T h ả o (1917 1993)
N h à g iá o , N h ò n g h iê n cứ u.
Quê gốc ở Bắc Ninh, nhưng sinh ra và lớn lên ở Hà
Nội. Ông nổi tiếng thông minh xuất chúng từ nhỏ.
Năm 18 tuổi, ông đỗ Tú tài Triết học, một năm sau đỗ
đầu kì thi vào trường Cao đẳng Normal tại Pháp. Năm
1938 - 1939, ông đỗ Thạc sĩ Triết học, được mời
giảng dạy tại đại học Sorbonne (Paris). Thời gian
311