Page 286 - Microsoft Office 2013
P. 286

MICIIStFT n a i a il (An CM K ếll iAt iẩ i        »ẤI TẬP ít LÀM n a  H i nai z ri


           Sau khi chèn vào trang thiết kế
     muốn  di  chuyển  vị  trí  của  chúng,  ta
     chỉ  cần  nhấp  chọn  và  dịch  chuyển
     sang  vị  trí  mới  như  hlnh  bên.  Ngoài
     ra, để thực hiện phóng to thu nhỏ mà
     không  cẩn  định  kích  thước,  chỉ  cần
     dùng  chuột để  chọn vị trí dọc,  ngang
     và điều  chỉnh.  Lúc  này con  trỏ chuột
     sẽ xuất hiện dạng mũi tên 2 đầu.


           Nếu  muốn xoay biểu tượng, chỉ cấn  nhấp chọn  nốt tròn trên  biểu tượng,
     khi  thấy  con  trỏ  chuột  xuất  hiện  dạng  cong  thì  giữ  chuột  trái  và  xoay  theo
     hướng nào tùy thích.















          Bước kế tiếp, là bước định kích thước cho một biểu tượng dã chèn.
          Nhấp  chuột  chọn  hay  xác  định
    biểu tượng cần thay đổi kích thước.  Sau   \            873289 mm .
                                                 ầ  X
    đó,  nhấp  chọn  chọn  vào  mục  Width,          V      205 mm .
                                               V                            V
    Height, Angle nằm  ò thanh  ngang cuối       $    W id th  483684 mm .
    cửa SỔ chương trinh.                         p   H e ig h t  323862 mm .

                                                 □     A n g le  0 deg.
          Chú ý: Kích  thước tùy vào chế độ      X    P in  P os  C e n te f-C e n te f
          xác định hệ đơn vị tỉnh tước đó.
                                              ĩ                               [
                                               BEE  I  A i-  I  ©

                                              1   WIDTH: 48368 MM.   HEIGHT: 32.986 MM.
          CÁCH  TẠO  CÁC  KẾT  Nốl  GIỮA  CÁC  Biểu  TƯỢNG  TRONG  s ơ   ĐÓ
          THIẾT KE
          Sau khi thực hiện chèn các đối tượng cấu thành sơ đồ vào trang thiết kế,
    chúng ta cần thiết lập kết nối giữa chúng dể cấu thành sơ đồ.

                                                                            as
   281   282   283   284   285   286   287   288   289   290   291