Page 472 - Phòng Và Chữa Các Loại Đau Đầu
P. 472

CÁC BIỆN  PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐAU ĐẦU


             Một công trình hợp tác nghiên cứu  được công bô" gần
         đây  nhất  (1994),  phân  tích  trên  145  nghiên  cứu  với
         51.144 bệnh  nhân,  đã chứng  minh  rằng aspirin  đã làm
         giảm nguy cơ tái phát TBMMN tới 25%.
            Dùng  Aspirin  với  liều  nào  thích  hợp  nhất?  Các
         nghiên  cứu  với  liều  thấp  (dưói  30mg/ngày),  với  liều
         mạnh  (500mg  -  1500mg/ngày)  và  cả  với  các  liều  trung
         bình (1200mg/ngày, 283mg/ngày) trên hàng nghìn bệnh
         nhân,  được  theo  dõi  nhiều  năm,  đã  được  công  bô.  Sự
         tổng hợp - phân tích các kết quả nghiên cứu trên của tổ
         chức  hợp  tác  nghiên  cứu  đã  đi  đến  kết  luận  cuổì  cùng
         rằng:  liều Aspirin  từ  160mg  tới  325mg / ngày  là có hiệu
         quả  nhất  để  dự phòng  tái  phát  TBMMN.  Cho  tới  nay,
         người ta ưa dùng aspirin vói liều 325mg/ngày.
         D ipyrỉdam ol
             Dipyridamol  (CDP)  ức  chế chức  năng  tiểu  cầu  theo
         ba cơ chê chủ yếu sau:
             -   CDP  ức  chê  các  men  phosphodiesterase  trong các
                 tiểu  cầu,  dẫn  đến  tăng  AMPc  (adenosin
                 monophosphat)  trong  các  tiểu  cầu  và  từ  đó  tăng
                 cường  khả  năng  chống  ngưng  kết  của  PG12
                 (prostacyclin).
             -  Kích  thích trực tiếp  nội  mô  mạch  máu  giải phóng
                 PG12.
             -   ức  chế sự  thu  bắt  và  chuyển  hoá  của  adenosin
                 mà chính nồng độ adenosin thường tăng ở ngang
                 mức  của  liên  bê  mặt  giữa  tiểu  cầu  và  nội  mô
                 mạch máu.
             Thòi gian gần đây,  Hội thảo nghiên cứu về dự phòng
         đột  qụy  của  châu  Ảu  lần  thứ  hai  đã  công  bố  kết  quả
         nghiên cứu mối nhất về tác dụng ưu việt của dipyridamol
         trong dự phòng tái phát tai biến mạch máu não. Cuộc hội
         thảo này bao gồm hàng loạt các công trình nghiên cứu với



         472
   467   468   469   470   471   472   473   474   475   476   477