Page 466 - Phòng Và Chữa Các Loại Đau Đầu
P. 466
CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐAU ĐẨU
Vì là viên sủi bọt nên cho hoà tan thuốc với nước
thành dung dịch có hơi (gaz) nhẹ, sẽ làm cho dễ uống và
tác dụng điều trị nhanh.
- CCĐ: như đối với aspirin
Trivastal 50 retard HBC: Euthérapie (Pháp) hoặc
Circularina (Mỹ).
- TP mỗi viên có: peribedil 50 mg và 25 mg (giải
phóng hoạt chất kéo dài)
- TD ĐT: suy tuần hoàn não mạn tính, thiếu máu
não cục bộ, các tai biến mạch máu não, hội chứng
Ménière (chóng mặt, ù tai, rối loạn thăng bằng cơ
thể...), trong các bệnh chứng đó nói chung đều có
biểu hiện đau đầu. Điều trị các tổn thương mạch
máu võng mạc mắt, cải thiện tâm thần đôi với
người già do ảnh hưởng của thuốc đối vối hệ tuần
hoàn não.
Suy tuần hoàn ngoại vi, bệnh Raynaud.
- LD: dùng liều tăng dần, 2 ngày đầu 20mg/ngày,
2 ngày sau: 40mg/ngày, sau đó 80mg/ngày; hoặc
1 - 2 viên loại 50mg, uống vào ngay sau bữa ăn.
Nếu uống xa bữa ăn có thế gây nên, buồn nôn, đầy bụng.
- Tác dụng phụ: buồn ngủ, giảm huyết áp khi đứng
thẳng (cảm giác chóng mặt).
Tylenol (HBC: ơohnson, Pháp)
Các biệt dược cùng loại nhưng có tên khác:
• Atasol vầAtasol 8 (HBC: Horne, Canada)
• Datril...(HBC: Bristol Meyers, Mỹ)
• Doliprane... (HBC: Botin, Pháp)
• Exdol...(HBC: Frosst, Canada)
466

